Thuốc Kremil S làm dịu các triệu chứng tăng tiết acid dạ dày (Hộp 10 Vỉ x 10 viên)
Nhà sản xuất:
Công Ty Tnhh United International Pharma
Xuất xứ:
Việt Nam
Thuốc Kremil S làm dịu các triệu chứng tăng tiết acid dạ dày (như chứng ở nóng, ợ chua, đầy bụng, khó tiêu) do loét dạ dày tá tràng, viêm dạ dày, viêm thực quản. Làm giảm các triệu chứng đầy hơi, bao gồm đau do đầy hơi sau mổ có liên quan đến tình trạng dư acid.
Biên soạn:
Chưa có thông tin
Kiểm duyệt:
Chưa có thông tin
Cập nhật ngày:
03-04-2023
Thuốc Kremil S làm dịu các triệu chứng tăng tiết acid dạ dày (Hộp 10 Vỉ x 10 viên)
Kremil® S là sản phẩm của United International Pharma, có thành phần chính là Nhôm hydroxyd; Magnesi hydroxyd; Simethicon.
Nhôm hydroxid và magnesium hydroxid trung hòa acid HCL trong dạ dày và làm giảm các triệu chứng dư acid có liên quan đến loét tiêu hóa, viêm dạ dày, viêm thực quản và khó tiêu.
Simethicon có hiệu quả để làm giảm chứng đầy hơi có liên quan đến các rối loạn acid đường tiêu hóa. Sự phối hợp giữa aluminum hydroxide và magnesium hydroxid trong Kremil-S® viên nhai có tính kháng acid do đó trung hòa hiệu quả acid trong dịch vị.
Thành phần
Mỗi viên chứa:
Nhôm hydroxyd ............................................................................ 178 mg
Magnesium hydroxyd ...................................................................233 mg
Simethicon ...................................................................................... 30 mg
Liều dùng
Liều dùng cho người lớn
Dùng 1-2 viên sau mỗi bữa ăn khoảng 1 giờ và trước khi đi ngủ; hoặc khi đau với tổng liều không quá 8 viên một ngày, hoặc theo sự kê toa của bác sĩ.
Cách sử dụng
Nên nhai viên thuốc trước khi nuốt.
Công dụng
Chỉ định
- Làm dịu các triệu chứng tăng tiết acid dạ dày (như chứng ở nóng, ợ chua, đầy bụng, khó tiêu) do loét dạ dày tá tràng, viêm dạ dày, viêm thực quản.
- Làm giảm các triệu chứng đầy hơi, bao gồm đau do đầy hơi sau mổ có liên quan đến tình trạng dư acid.
Tác dụng phụ
- Buồn nôn, nôn, miệng có vị kim loại, tiêu chảy hoặc táo bón có thể xảy ra ở những bệnh nhân dùng các thuốc kháng acid có chứa magnesium và aluminum.
- Các tác dụng phụ sau đây hiếm gặp với aluminum hydroxide: tắc ruột, khô cứng phân, nhuyễn xương. Bệnh não, sa sút trí tuệ, thiếu máu hồng cầu nhỏ có thể xảy ra ở những bệnh nhân suy thận. Giảm phosphat máu.
- Các tác dụng phụ sau đây hiếm gặp với magnesium hydroxide: tăng magnesium máu hoặc mất cân bằng điện giải có thể xảy ra. Ở những bệnh nhân dùng thuốc kéo dài hoặc liều cao và hoặc bệnh thận.
Số giấy phép
Chưa có thông tin!
Giấy phép đăng ký
Chưa có thông tin!
Lưu ý
Tương tác thuốc
Môi trường kiềm hóa trong dạ dày làm giảm sinh khả dụng của sắt, ketoconazole và tetracycline. Ngoài ra sự hấp thu của tetracycline giảm hơn nữa bởi quá trình chelate hóa (tạo phức hợp vòng) của tetracycline với các ion aluminum và magnesium.
Dùng đồng thời thuốc kháng acid và các thuốc digoxin, indomethacin, muối såt, isoniazid, benzodiazepine, corticosteroid, ranitidine đường uống có thể làm giảm sự hấp thu của các thuốc này. Nên dùng các thuốc này cách xa các thuốc kháng acid.
Thuốc kháng acid làm thay đổi pH niệu, tăng bài tiết salicylate trong nước tiểu và làm giảm nồng độ của salicylate trong máu.
Dùng đồng thời dicumaro với các thuốc kháng acid chứa aluminum-magnesium làm tăng sự hấp thu dicumarol.
Dùng chế phẩm chứa magnesium và aluminum hydroxide với chlordiazepoxide làm giảm tốc độ hấp thu của chlordiazepoxide.
Các thuốc kháng acid làm giảm sinh khả dụng của bisphosphonate.
Trình bày
Hộp 25 vỉ x 4 viên nhai. Hộp 10 vỉ x 10 viên nhai.
Bảo quản
Bảo quản ở nhiệt độ không quá 30°C.
Hạn dùng
24 tháng kể từ ngày sản xuất.