Thuốc Kremil Gel làm dịu các triệu chứng tăng tiết acid dạ dày (Hộp 30 gói x 20ml)
Nhà sản xuất:
Công Ty Tnhh United International Pharma
Xuất xứ:
Việt Nam
Làm dịu các triệu chứng tăng tiết acid dạ dày do loét dạ dày tá tràng, viêm dạ dày, viêm thực quản kèm theo triệu chứng đầy hơi, chứng bụng và các triệu chứng khác do ứ hơi trong đường tiêu hóa.
Biên soạn:
Chưa có thông tin
Kiểm duyệt:
Chưa có thông tin
Cập nhật ngày:
03-04-2023
Thuốc Kremil Gel làm dịu các triệu chứng tăng tiết acid dạ dày (Hộp 30 gói x 20ml)
Kremil® Gel là sản phẩm của United International Pharma, có thành phần chính là Nhôm hydroxyd; Magnesi hydroxyd; Simethicon. Trong đó, Nhôm hydroxyd và Magnesi hydroxyd có tính kháng acid mạnh do đó trung hòa hiệu quả acid trong dịch vị đồng thời ít có tác dụng phụ. Simethicon giúp loại bỏ bong bóng hơi ở đường tiêu hóa, làm giảm đầy hơi và khó tiêu.
Thành phần
Mỗi gói (20 mL) chứa:
Nhôm hydroxyd ................................................................... 356 mg
Magnesi hydroxyd ............................................................... 466 mg
Simethicon ............................................................................. 20 mg
Liều dùng
Thuốc dùng đường uống.
Liều dùng cho người lớn: 1 gói sau khi ăn và 1 gói trước khi đi ngủ; hoặc khi đau, với tổng liều không quá 4 gói một ngày; hoặc theo sự kê toa của bác sĩ.
Cách sử dụng
Lắc kỹ gói thuốc trước khi dùng.
Công dụng
Chỉ định
Làm dịu các triệu chứng tăng tiết acid dạ dày do loét dạ dày tá tràng, viêm dạ dày, viêm thực quản kèm theo triệu chứng đầy hơi, chứng bụng và các triệu chứng khác do ứ hơi trong đường tiêu hóa.
Dược lực học
Nhôm hydroxyd và Magnesi hydroxyd trung hòa acid HCl trong dạ dày và làm giảm các triệu chứng dư acid có liên quan đến loét tiêu hóa, viêm dạ dày, viêm thực quản và khó tiêu. Sự phối hợp giữa Nhôm hydroxyd và Magnesi hydroxyd trong Kremil® Gel có tính kháng acid mạnh do đó trung hòa hiệu quả acid trong dịch vị đồng thời ít có tác dụng phụ. Simethicon giúp loại bỏ bong bóng hơi ở đường tiêu hóa, làm giảm đầy hơi và khó tiêu.
Dược động học
Phần lớn nhôm không được hấp thu sau khi uống. Nhôm đã hấp thu được bài tiết qua thận; do đó nồng độ nhôm trong huyết thanh và trong cơ thể cao hơn trên bệnh nhân suy thận. Magnesi hydroxyd được dịch vị chuyển đổi thành magnesi clorid hòa tan là dạng được hấp thu. Phần lớn magnesi được bài tiết qua thận. Simethicon được hấp thu rất ít, không được chuyển hóa và được thải trừ chủ yếu qua phân.
Tác dụng phụ
Tác dụng phụ không thường gặp ở liều đề nghị. Buồn nôn, nôn, tiêu chảy hoặc táo bón có thể xảy ra khi dùng các thuốc kháng acid có chứa magnesi và nhôm.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Số giấy phép
Chưa có thông tin!
Giấy phép đăng ký
Chưa có thông tin!
Lưu ý
Chống chỉ định
- Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc
- Suy thận.
- Giảm phosphat huyết thanh, nhuyễn xương.
- Tắc ruột, hẹp môn vị.
Thận trọng
- Cần dùng thận trọng với người có suy tim sung huyết, phù, xơ gan và chế độ ăn ít natri và với người mới bị chảy máu đường tiêu hóa. Người cao tuổi, do bệnh tật hoặc do điều trị thuốc, có thể bị táo bón và phân rắn. Khi cần dùng thuốc lâu dài, hãy hỏi ý kiến bác sĩ.
- Đối với phụ nữ mang thai và cho con bú: Thuốc được coi là an toàn cho phụ nữ mang thai nhưng nên tránh dùng liều cao kéo dài.
- Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc: Không có thông tin liên quan.
Quá liều và cách xử trí
Không có thông tin liên quan
Tương tác thuốc
Nhôm hydroxyd có thể làm giảm sự hấp thu của các thuốc khi uống đồng thời với tetracyclin, digoxin, indomethacin, muối sắt, isoniazid, allopurinol, benzodiazepine, corticosteroid, penicilamin, phenothiazine, ranitidine, ketoconazole, itraconazol.
Levothyroxine cũng có thể gắn với simethicon làm chậm hoặc giảm sự hấp thu của levothyroxin.
Để tránh tương tác giữa các thuốc, cần báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ các thuốc mà bạn đang dùng.
Trình bày
Hộp 30 gói x 20 mL.
Bảo quản
Bảo quản nơi khô ráo, nhiệt độ không quá 300C, tránh ánh sáng.
Hạn dùng
24 tháng kể từ ngày sản xuất.