Bột pha dung dịch uống ACC 200 Lindo tiêu nhầy trong bệnh phế quản-phổi cấp và mãn tính (50 gói)
Xuất xứ:
Đức
Bột pha dung dịch uống ACC 200 Lindo tiêu nhầy trong bệnh phế quản-phổi cấp và mãn tính (50 gói)
ACC 200 của Công ty Lindopharm GmbH sản xuất. Thuốc có thành phần chính là Acetylcystein. Đây là thuốc dùng để điều trị tiêu nhầy trong các bệnh phế quản-phổi cấp và mãn tính kèm theo tăng tiết chất nhầy.
Thành phần
Thành phần công thức thuốc
Thành phần dược chất: Mỗi gói 3 g bột pha dung dịch uống chứa 200 mg acetylcystein.
Thành phần tá dược: acid ascorbic, saccharin, sucrose, bột hương cam.
Liều dùng
Nếu không có chỉ dẫn nào khác của bác sỹ, liều thông thường như sau:
Liều lượng:
- Người lớn và thiếu niên trên 14 tuổi: 1 gói x 2 - 3 lần/ ngày
(400 - 600 mg acetylcystein/ngày).
- Trẻ em 6 - 14 tuổi: 1 gói x 2 lần/ ngày (400 mg acetylcystein/ngày).
- Trẻ từ 2-5 tuổi nên dùng hàm lượng khác phù hợp.
Phương pháp và thời gian dùng thuốc:
Thuốc có thể được hòa tan vào nước, và uống sau các bữa ăn.
Không dùng thuốc quá 4 – 5 ngày khi không có tham vấn về y khoa
Bệnh viêm phế quản mạn cần dùng ACC 200 với thời gian dài hơn để đạt tác dụng phòng ngừa nhiễm trùng.
Công dụng
Điều trị tiêu đàm (đờm) (secretolytic therapy) trong các bệnh phế quản - phổi cấp và mạn tính kèm theo suy yếu hình thành và vận chuyển chất nhầy.
Tác dụng phụ
Tác dụng không mong muốn của thuốc
Việc đánh giá tác dụng không mong muốn được dựa trên các thông tin về tần suất sau:
Rất thường gặp: (≥ 1/10)
Thường gặp: (≥ 1/100 đến < 1/10)
Ít gặp: (≥ 1/1.000 đến < 1/100)
Hiếm gặp: (≥ 1/10.000 đến < 1/1.000)
Rất hiếm gặp: (< 1/10.000)
Chưa biết: (không thể đánh giá được dựa trên dữ liệu hiện có)
Rối loạn hệ miễn dịch
Ít gặp: tăng mẫn cảm
Rất hiếm gặp: Sốc phản vệ, phản ứng phản vệ/ dạng phản vệ
Rối loạn hệ thần kinh
Ít gặp: đau đầu
Rối loạn tai và mê đạo
Ít gặp: ù tai
Rối loạn tim mạch
Ít gặp: nhịp tim nhanh
Rối loạn mạch máu
Rất hiếm gặp: xuất huyết
Rối loạn hô hấp, ngực và trung thất
Hiếm gặp: khó thở, co thắt phế quản
Rối loạn hệ tiêu hóa
Ít gặp: buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đau bụng, viêm miệng
Hiếm gặp: khó tiêu
Rối loạn da và các mô dưới da
Ít gặp: mày đay, phát ban, phù mạch, ngứa, chứng phát ban
Rối loạn toàn thân và tại vị trí dùng thuốc
Ít gặp: sốt
Chưa biết: phù mặt
Xét nghiệm, thăm khám:
Ít gặp: Tụt huyết áp
Trong số các trường hợp rất hiếm gặp, các phản ứng da nặng như hội chứng Stevens-Johnson và hoại tử thượng bì nhiễm độc đã được báo cáo có mối liên quan trong thời gian sử dụng acetylcystein. Trong hầu hết các ca báo cáo này, ít nhất một thuốc khác, mà thuốc này có khả năng làm tăng tác dụng trên niêm mạc, đã được sử dụng trong cùng khoảng thời gian đó.
Nếu xuất hiện những bất thường về da hoặc niêm mạc, cần tham vấn y khoa ngay lập tức và ngừng sử dụng acetylcystein. Sự giảm kết tập tiểu cầu trong máu do sự hiện diện của acetylcystein đã được xác nhận bởi nhiều nghiên cứu khác nhau. Cho đến nay mối liên quan đến lâm sàng vẫn chưa được làm sáng tỏ.
Quá liều và cách xử trí:
Không quan sát thấy trường hợp quá liều độc hại nào liên quan đến acetylcystein dùng đường uống. Không quan sát thấy bất kỳ tác dụng không mong muốn nặng ở những người tình nguyện đã điều trị với liều 11,6 g acetylcystein/ngày trên 3 tháng. Liều uống đến 500 mg acetylcystein/kg cân nặng đều được dung nạp mà không có triệu chứng của nhiễm độc.
Triệu chứng của nhiễm độc:
Quá liều có thể dẫn đến triệu chứng đường tiêu hóa (buồn nôn, nôn, tiêu chảy). Trẻ nhũ nhi có nguy cơ tăng tiết nặng hơn.
Điều trị nhiễm độc: điều trị triệu chứng nếu cần thiết.
Số giấy phép
Chưa có thông tin!
Giấy phép đăng ký
Chưa có thông tin!
Lưu ý
Nếu quên dùng ACC 200:
Nếu quên uống thuốc hoặc uống một lượng quá ít, tiếp tục uống thuốc vào lần tiếp theo như hướng dẫn về liều dùng.
Nếu ngưng dùng ACC 200:
Không nên ngưng dùng thuốc mà không hỏi ý kiến bác sỹ. Bệnh có thể nặng thêm.
Nếu cần thêm thông tin về thuốc, hãy hỏi bác sỹ hoặc dược sỹ.